UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
TRƯỜNG MẦM NON NAM HƯNG
Số: /KH-MNNH
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Hưng, ngày tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2022- 2023
Căn cứ Thực hiện Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND thành phố Hải Phòng Ban hành khung Kế hoạch thời gian năm học 2022- 2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-GDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Lãng về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ GDMN huyện Tiên Lãng năm học 2022- 2023;
Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và đơn vị. Trường mầm non Nam Hưng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022- 2023 như sau:
A/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Lãng; Đảng ủy, UBND xã Nam Hưng, có sự phối kết hợp thường xuyên của các ngành, đoàn thể ở địa phương; sự ủng hộ và phối hợp chặt chẽ của Ban đại diện cha mẹ học sinh trong các hoạt động và phong trào thi đua của nhà trường.
- Về cơ sở vật chất: Nhà trường có diện tích khuôn viên rộng 5000m3, thoáng mát. Các phòng học, phòng chức năng mới được hoàn thiện đưa vào sử dụng, đảm bảo tiêu chuẩn. Đồ dùng trang thiết bị được đầu tư chuẩn hóa.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường hiện có: 27 người. Trong đó cán bộ quản lý 3 người; giáo viên 19 người đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn; nhân viên nấu ăn 4 người; nhân viên kế toán 1 người; đa số có tuổi đời còn trẻ, đoàn kết, nhiệt tình, tâm huyết, có tinh thần cầu thị, được phụ huynh và nhân dân tin tưởng.
- Phụ huynh và nhân dân đã có sự quan tâm đến việc phối hợp cùng nhà trường chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Khó khăn
- Về cơ sở vật chất:
+ Môi trường sân vườn chưa đa dạng phong phú, đáp ứng nhu cầu khám phá của trẻ.
+ Đa số phụ huynh làm nông nghiệp; do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid- 19 kéo dài nên nguồn thu nhập của phụ huynh thấp; việc vận động tài trợ của nhà trường gặp nhiều khó khăn.
- Về đội ngũ:
+ Nhà trường thiếu giáo viên kéo dài; hiện tại thiếu 1 giáo viên, 1 nhân viên nấu ăn theo quy định; một số giáo viên thực hiện việc điều động luân chuyển thường xuyên nên họ không ổn định về tư tưởng.
+ Chế độ chính sách của một số giáo viên, nhân viên chưa đảm bảo đời sống. Ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc.
B/ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của các cấp về giáo dục mầm non; koạch số 113/KH-UBND ngày 09/7/2019 của ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng về phát triển giáo dục mầm non huyện Tiên Lãng giai đoạn 2018-2025, Nghị Quyết số 12-NQ/HU ngày 17/7/2019 của Ban Thường vụ Huyện Ủy về phát triển giáo dục và đào tạo huyện Tiên Lãng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 22/8/2019 của UBND huyện về việc triển khai Nghị Quyết số 12-NQ/HU ngày 17/7/2019 của Ban Thường vụ Huyện Ủy về phát triển giáo dục và đào tạo huyện Tiên Lãng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành, của trường.
2. Tổ chức nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19; thực hiện tốt chủ đề năm học: “Đoàn kết, nỗ lực vượt khó khăn, đổi mới sáng tạo, củng cố, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo”.
3. Phát triển quy mô trường, lớp. Phấn đấu huy động trẻ đến trường đảm bảo chỉ tiêu giao 271 cháu. Trong đó Nhà trẻ 50 cháu, Mẫu giáo 221 cháu; huy động 100% trẻ 5 tuổi đến trường. Duy trì 10 lớp trong đó 2 lớp nhà trẻ 8 lớp mẫu giáo;
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục mầm non, tăng cường làm tốt công tác quản lý; công tác kiểm tra nội bộ, bồi dưỡng đội ngũ; thực hiện tốt Quy chế dân chủ, công khai; công tác quản lý cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập.
5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục mầm non.
6. Tập trung đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ theo hướng chuẩn hóa; thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục, phấn đấu xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
7. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo. Tham mưu bổ sung
giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng theo quy định, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
8. Thực hiện nghiêm túc Chương trình GDMN; bổ sung kho học liệu số; tăng cường các điều kiện phát triển Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện có hiệu quả chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2022- 2025” lồng ghép chủ đề “ Xây dựng trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện”. Thực hiện giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập. Đẩy mạnh công tác truyền thông trong giáo dục mầm non.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC CHỈ TIÊU, GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về GDMN
1.1. Thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua
1.1.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 27/27 đồng chí đạt 100% cán bộ giáo viên, nhân viên nghiêm túc thực hiện tốt Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, gắn với việc thực hiện thường xuyên, thiết thực, hiệu quả các phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".
- 27/27 đồng chí đạt 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên cam kết không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 27/27 cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm bắt kịp thời các văn bản chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Chính phủ, Bộ GD&ĐT về đổi mới và phát triển GDMN. Các công văn chỉ đạo của các cấp có liên quan đến GDMN, đặc biệt chú trọng các văn bản chỉ đạo lớn quan trọng của PGD&ĐT.
- 10/10 nhóm lớp đạt 100% nhóm, lớp xây dựng được môi trường giáo dục thân thiện.
1.1.2. Các giải pháp thực hiện
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên phụ trách.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các cuộc vận động do ngành và nhà trường phát động.
- Tổ chức cho cán bộ giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Tổ chức thực hiện chuyên đề “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với từng việc làm thường xuyên, thiết thực, gắn với nhiệm vụ của từng thành viên, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"...
- Cán bộ giáo viên, nhân viên viết bài thu hoạch học tập Nghị quyết và đăng ký rèn luyện tu dưỡng đạo đức, ký cam kết thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành và của nhà trường.
- Thường xuyên kiểm tra giám sát tổ chức đoàn thể, phát hiện những biểu hiện tiêu cực để kịp thời ngăn chặn, xử lý. Đồng thời khen thưởng kịp thời các cá nhân có thành tích trong quá trình thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua trong năm học.
1.2. Nâng cao hiệu lực hiệu quả công tác quản lý nhà nước về GDMN
1.2.1. Công tác quản lý tài chính, 3 công khai
* Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% các khoản thu-chi đảm bảo công khai minh bạch, đúng mục đích, đúng quy định.
- 100% Cán bộ giáo viên, nhân viên, trẻ em được thực hiện đầy đủ chế độ chính sách theo quy định.
- Thực hiện công tác 3 công khai đúng quy định.
* Các giải pháp thực hiện
- Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Nghị quyết số 04/2022/NQ- HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng quy định một số mức hỗ trợ thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 cúa Chính phù về chính sách phát triền giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 về ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
- Xây dựng kế hoạch thu, chi năm học 2022-2023, Quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện quản lý tài chính, tài sản một cách khoa học, hiệu quả theo các văn bản quy định của nhà nước; thực hiện hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập;
- Đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, thực hiện tốt 3 công khai trong GDMN. Thực hiện đúng các quy định tại Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 27/12/2017, Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng kế hoạch CSVC mua sắm đồ dùng, trang thiết bị; thông qua hội đồng giáo dục, hội đồng nhà trường, họp phụ huynh học sinh toàn trường thống nhất thực hiện; công khai các khoản thu, chi theo quy định.
- Thực hiện công tác 3 công khai vào tháng 9,12 và tháng 5.
1.2.2. Công tác kiểm tra nội bộ
* Chỉ tiêu phấn đấu
- 27/27 cán bộ, giáo viên, nhân viên được kiểm tra nội bộ
- 24/24 giáo viên, nhân viên được kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề
- 3/3 Tổ chức đoàn thể được kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết
* Giải pháp thực hiện
- Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học; xây dựng hoạch kiểm tra nội bộ nhà trường năm học 2022-2023;
- Xây dựng Quy chế dân chủ và chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường. Tạo bầu không khí tin tưởng trong công tác thanh kiểm tra của nhà trường, mỗi lần kiểm tra là tư vấn, giúp giáo viên, nhân viên tiến bộ hơn.
- Tổ chức kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. Công khai kết quả kiểm tra và đưa vào đánh giá thi đua theo tháng, kỳ, năm; tổ chức rút kinh nghiệm sau kiểm tra.
1.2.3. Công tác thi đua khen thưởng
* Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu tập thể:
+ Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Trường phấn đấu tập thể lao động tiên tiến;
+ Công đoàn vững mạnh xuất sắc;
+ Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
+ Các tổ xếp loại tốt: Tổ MG 5 tuổi, MG 4 tuổi, Nhà trẻ, 3 tuổi.
- Cá nhân: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2- 3đ/c; Lao động tiên tiến 22 đ/c; kết nạp 2-3 đảng viên trong năm học.
* Các giải pháp thực hiện
- Tổ chức Hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động. Phát động đăng ký các danh hiệu thi đua qua hội nghị nhà giáo đầu năm học.
- Xây dựng các Quy chế hoạt động, Quy chế thi đua của nhà trường, các quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng tiêu chí thi đua theo tháng, học kỳ, năm học. Triển khai các tiêu chí thi đua kịp thời.
- Tập thể nhà trường đồng lòng quyết tâm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và tham gia tích cực các hoạt động kết hợp các đoàn thể trong toàn trường một khối thống nhất cao.
- Thực hiện theo dõi thi đua, bình xét thi đua công khai, minh bạch, hợp lý, đúng quy định.
2. Phát triển quy mô trường lớp; tăng cường cơ sở vật chất GDMN
2.1 Phát triển quy mô trường, lớp; huy động trẻ mầm non ra lớp
2.1.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Tổng số lớp: 10 lớp (8 lớp mẫu giáo, 2 lớp nhà trẻ)
Phấn đấu huy động 271/447 trẻ ra lớp đạt tỷ lệ 61%.
Trong đó:
+ 02 lớp nhà trẻ huy động 50/193 cháu đạt 26% .
+ 08 lớp mẫu giáo huy động 221/254 trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt 87%.
+ Tính riêng trẻ 5 tuổi huy động 2 lớp = 82/82 trẻ ra lớp đạt 100%.
- Tỉ lệ chuyên cần: 257/271 đạt 95%
2.1.2. Các giải pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2022-2023 trình ủy ban nhân dân huyện tiên Lãng phê duyệt chỉ tiêu; thành lập ban tuyển sinh của trường.
- Tăng cường tuyên truyền công tác trực tuyến và trực tiếp; huy động trẻ ra lớp ở độ tuổi nhà trẻ và trẻ mẫu giáo; giao chỉ tiêu huy động trẻ cho các lớp; phấn đấu đạt bình quân toàn huyện; Huy động 100% trẻ 5 tuổi đến trường được học 2 buổi/ngày.
- Tham mưu với chính quyền địa phương giành đủ quỹ đất cho nhà trường; đầu tư trang thiết bị chuẩn và hiện đại, đáp ứng nhu cầu đi học của trẻ.
- Chỉ đạo các lớp xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trẻ được tăng cường hoạt động trải nghiệm để thu hút trẻ thích đến lớp, đảm bảo tỷ lệ huy động, tỷ lệ chuyên cần.
2.2. Tập trung đầu tư cơ sở vật chất đồ dùng trang thiết bị
2.2.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu 10/10 lớp có đủ đồ dùng thiết bị theo Thông tư 02, 24 và Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND thành phố.
2.2.2. Các giải pháp thực hiện
- Tổ chức kiểm kê tài sản, trang thiết bị phục vụ cho công tác nuôi dưỡng và giáo dục; xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm từ nguồn nhà trường; căn cứ nhu cầu thực tế, lập tờ trình tham mưu với UBND huyện, Phòng Tài chính đầu tư mua sắm đầy đủ trang thiết bị theo tiêu chí trường chuẩn.
- Thực hiện tốt việc cải tạo, mua sắm đúng mục đích, đáp ứng nhu cầu hoạt động của trẻ; quản lý và sử dụng có hiệu quả các thiết bị, đồ dùng và đồ chơi cho theo quy định; Công khai các khoản đóng góp vận động, thanh quyết toán trên bảng tin của trường và các cuộc họp phụ huynh.
- Tập trung đầu tư kinh phí cải tạo môi trường sân vườn từ kinh phí của nhà trường 150.000.000đ. Mua sắm đồ dùng phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ 102.000.000đ. Tổng kinh phí 252.000.000đ.
3. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và công tác kiểm định chất lượng GDMN
3.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Duy trì xã Nam Hưng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi năm 2022. Chuẩn bị tốt các điều kiện đội ngũ, CSVC để tiến tới thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo.
- 100% trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày và hoàn thành chương trình GDMN.
- Phấn đấu trường được đánh giá ngoài cấp độ 2 và trường chuẩn quốc gia mức độ 1.
3.1.2. Các giải pháp thực hiện
- Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục; Thông tư số 07/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thực hiện đầy đủ chính sách hỗ trợ trẻ em và giáo viên theo quy định. Phân công giáo viên đứng lớp phù hợp với trình độ năng lực, đáp ứng yêu cầu; cập nhật số liệu chính xác, đủ thông tin báo cáo trên phần mềm phổ cập theo quy định.
- Rà soát bổ sung hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá, đề nghị đánh giá ngoài trường mầm non. Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia năm học 2022- 2023.
4. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
4.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ
4.1.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu không để dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, cháy nổ, bạo lực xảy ra tại trường.
- 271/271 trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần;
- 27/27 Cán bộ giáo viên không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Duy trì trường được công nhận trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ năm học 2022- 2023.
4.1.2. Các giải pháp thực hiện
- Triển khai thực hiện tốt Nghị định 80/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 về tăng cường giải pháp phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục; Thông tư số 45/2022/TT-BGDĐT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về xây dựng trường học an toàn , phòng, tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; quán triệt nội dung và quy định cụ thể về Bộ quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 trong các cơ sở GDMN; kế hoạch 708/KH-SGDĐT-MN về đẩy mạnh phòng, chống bạo hành trẻ em; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ trong công tác đảm bảo an toàn cho trẻ; xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Thành lập Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong nhà trường; Thường xuyên kiểm tra các hoạt động của trẻ, đưa vào tiêu chí thi đua hàng tháng.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ về: kiến thức, kỹ năng phòng chống dịch covid-19; công tác chăm sóc nuôi dưỡng; sơ cứu ban đầu; phòng chống bạo lực học đường; phòng chống cháy nổ và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ tại trường.
- Xây dựng lớp điểm, giáo viên điểm: lớp 5 tuổiA Đ/c Duyên, lớp 4 tuổiA Đ/c Oanh, lớp 3 tuổiA Đ/c Sâm.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo an toàn ga, điện, trang thiết bị trong ngoài lớp học; loại bỏ các đồ dùng có nguy cơ mất an toàn cho trẻ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, tự đánh giá theo bảng kiểm quy định trường học an toàn. Xây dựng các tiêu chí thi đua về đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Phối hợp với trạm y tế thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh tại trường; chỉ đạo đồng chí Phó hiệu trưởng phụ trách bán trú kiêm nhiệm công tác y tế có trách nhiệm bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên các kỹ năng sơ cứu ban đầu cho trẻ. Thường xuyên kiểm tra tủ thuốc của nhà trường để thay thế thuốc đã quá hạn sử dụng và bổ sung đầy đủ dụng cụ, đồ dùng y tế, cơ số thuốc theo quy định. Các lớp nghiêm túc duy trì việc sử dụng sổ giao nhận trẻ hàng ngày theo quy định.
4.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
4.2.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu 271/271 cháu đạt 100% trẻ được ăn trưa tại trường; đảm bảo nhà trẻ: 2 bữa chính và 1 bữa phụ, mẫu giáo: 1 bữa chính và 1 bữa phụ.
- 271/271 trẻ đạt 100% trẻ có các thói quen nề nếp, vệ sinh cá nhân.
- 215/221 trẻ mẫu giáo có kỹ năng rửa tay bằng xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn dưới vòi nước chảy, biết súc miệng nước muối hàng ngày sau ăn.
- 271/271 đạt 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe 2 lần/năm và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng.
- Phấn đấu: + Kênh bình thường về cân nặng đạt: 257 trẻ = 95%
+ Kênh bình thường về chiều cao đạt: 257 trẻ = 95%
+ Kênh bình thường BMI 266 cháu đạt 98%
Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 5% và tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 5%; phấn đấu giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng so với đầu năm và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì.
- Phấn đấu 100% trẻ được uống sữa học đường theo Đề án sữa học đường. Đảm bảo VSAT thực phẩm 100%; tỷ lệ giữa các chất dinh dưỡng đạt:
Độ tuổi
|
P%
|
L%
|
G%
|
Calo
|
Rau (g)
|
Nhà trẻ
|
13- 20
|
30- 40
|
47- 50
|
600- 650
|
53.2
|
Mẫu giáo
|
13- 20
|
25- 35
|
52- 60
|
615- 720
|
55.3
|
4.2.2. Các giải pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng, chống dịch bệnh cho trẻ tại trường; quản lý chặt chẽ khẩu phần ăn của trẻ thông qua hoạt động giám sát của phụ huynh, công khai tài chính, thực đơn hằng ngày. Thực hiện ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp thực phẩm đảm bảo VSATTP.
- Tuyên truyền tới phụ huynh nâng mức tiền ăn cho trẻ.
- Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, nhân viên; thực hiện nghiêm các yêu cầu về VSATTP trong bếp ăn bán trú; thường xuyên kiểm tra đôn đốc, chỉ đạo tốt quy trình chế biến thực phẩm, ký kết hợp đồng thực phẩm, quy định về khẩu phần ăn, kiểm thực ba bước, lưu mẫu thức ăn hàng ngày, chất lượng bữa ăn bán trú cho trẻ; định lượng khẩu phần ăn, động viên trẻ ăn hết xuất...
- Phối hợp với Trạm y tế tổ chức khám sức khỏe 2 lần/năm vào tháng 9/2022 và tháng 4/2023. Thực hiện cân đo trẻ 3 lần/năm vào tháng 9,12/2022 và tháng 4/2023, thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh và triển khai công tác y tế trường học. Phun khử khuẩn, lớp học, đồ dùng đồ chơi và yêu cầu khác về phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch phục hồi dinh dưỡng để giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, khống chế thừa cân béo phì.
- Triển khai quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 8/1/2019 của Thủ tường Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em”.
4.3. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình và chuyên đề trọng tâm
4.3.1. Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non.
* Chỉ tiêu phấn đấu
- 10/10 lớp đạt 100% các lớp thực hiện có chất lượng chương trình giáo dục mầm non theo từng độ tuổi.
- 271/271 trẻ đạt 100% trẻ đều được tham gia các hoạt động lễ hội.
- 244/271 đạt 90% trẻ có các kỹ năng trong hoạt động giáo dục.
- 271/271 trẻ đạt 100% trẻ được theo dõi và đánh giá sự phát triển theo các lĩnh vực đối với từng độ tuổi 2 lần /năm.
- Phấn đấu cuối năm xếp loại thi đua các lớp đạt:
+ Xếp loại tốt: 5/10 lớp đạt tỷ lệ 50%;
+ Xếp loại khá: 5/10 lớp đạt tỷ lệ 50%;
- Kết quả đánh giá trẻ cuối năm phấn đấu đạt:
Đối với các cháu nhà trẻ: Kết quả trẻ theo 4 lĩnh vực:
+ Phát triển nhận thức: xếp loại đạt: 45/50cháu, đạt 90%
+ Phát triển ngôn ngữ : xếp loại đạt: 41/50 cháu, đạt 82%
+ Phát triển thể chất: xếp loại đạt: 48/50 cháu, đạt 96%
+ Phát triển TCTM : xếp loại đạt: 48/50 cháu, đạt 96%
Đối với trẻ mẫu giáo: Kết quả đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực
+ Phát triển nhận thức: xếp loại đạt: 212/221 cháu, đạt 96%
+ Phát triển ngôn ngữ: xếp loại đạt: 212/221 cháu, đạt 96%
+ Phát triển thể chất: xếp loại đạt: 221/221 cháu, đạt 100%
+ Phát triển TC kỹ năng xã hội: xếp loại đạt: 219/221 cháu đạt 99%
+ Phát triển thẩm mỹ: xếp loại đạt: 214/221 cháu đạt 97%
+ 75% trẻ khuyết tật được học hòa nhập tại trường.
- Trẻ 5 tuổi có 78 cháu được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Xếp loại đạt: 76 cháu= 98%, cần cố gắng là 2 cháu= 2%.
* Các giải pháp thực hiện
- Phân công đồng chí Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả chương trình theo qui định. Chủ động hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình linh hoạt trong tình huống có dịch bệnh xảy ra. Chỉ đạo giáo viên tìm kiếm, khai thác sử dụng tư liệu giáo dục trên mạng internet hỗ trợ tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tăng cường khám phá, thực hành trải nghiệm, tạo cơ hội cho trẻ được chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực bản thân, rèn luyện kỹ năng xã hội, khả năng tự phục vụ.
- Bồi dưỡng tập huấn, hỗ trợ, hướng dẫn 19/19 giáo viên xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục, kỹ năng phù hợp với lứa tuổi; chú trọng tổ chức các hoạt động giáo dục tạo cơ hội cho trẻ khám phá trải nghiệm và sáng tạo, đổi mới tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội; giáo dục phát triển thể chất cho trẻ.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chuyên môn nhằm hỗ trợ các lớp thực hiện Chương trình. Chủ động triển khai các giải pháp sáng tạo hiệu quả nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN.
- Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ GD&ĐT quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật. Tuyên truyền phối hợp phụ huynh kịp thời phát hiện trẻ chậm phát triển. Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật học hòa nhập.
4.3.2. Thực hiện các chuyên đề trọng tâm
* Tiếp tục thực hiện chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2022- 2025; chuyên đề “Xây dựng môi trường xanh - an toàn - thân thiện” thông qua giải pháp sáng tạo: “Tạo môi trường sân vườn, nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động ngoài trời cho trẻ trong trường mầm non”.
- Chỉ tiêu phấn đấu
+ Hoàn thiện các khu vui chơi cho trẻ ngoài sân, vườn trường.
+ 19/19 giáo viên thực hiện có hiệu quả chuyên đề năm học.
+ 85- 90% trẻ hứng thú, tích cực, chủ động tham gia vào các hoạt động.
+ 10/10 lớp thực hiện có hiệu quả chuyên đề trọng tâm trong năm học.
- Các giải pháp thực hiện
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện giải pháp sáng tạo “Tạo môi trường sân vườn nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động ngoài trời cho trẻ trong trường mầm non”.
+ Tập trung chỉ đạo xây dựng các khu vui chơi trải nghiệm ngoài sân, vườn trường với chủ đề: “Xây dựng môi trường xanh - an toàn - thân thiện”. Chỉ đạo các lớp điểm chuyên đề: 5 tuổiA, 4 tuổiA bồi dưỡng giáo viên cách xây dựng các khu vực chơi, nội dung hoạt động; sưu tầm nguyên học liệu sẵn có ở địa phương, tạo các tình huống chơi linh hoạt đa dạng để kích thích hứng thú của trẻ.
+ Khuyến khích giáo viên thường xuyên tổ chức các hoạt động trải nghiệm giúp trẻ phát triển kỹ năng. Tổ chức chuyên đề để nhân rộng mô hình trong toàn trường.
+ Tăng cường đầu tư trồng cây xanh, bổ sung đồ dùng thiết bị, đồ chơi, nguyên học liệu theo các chủ đề.
+ Thường xuyên kiểm tra, tư vấn, đôn đốc giáo viên thực hiện có hiệu quả giải pháp sáng tạo.
+ Tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyên đề.
* Thực hiện chuyên đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động sinh hoạt chuyên môn trong trường mầm non”
- Chỉ tiêu phấn đấu
+ 100% cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia đầy đủ các buổi hội thảo, chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn.
+ 19/19 giáo viên thực hiện có hiệu quả chuyên đề năm học.
- Các giải pháp thực hiện
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện chuyên đề thông qua các hội thi, hội thảo, sinh hoạt, bồi dưỡng chuyên môn tại huyện, cụm, trường, tổ khối.
+ Chỉ đạo điểm chuyên đề tại khối 5 tuổi.
+ Khuyến khích các tổ khối tổ chức đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non.
+ Thường xuyên theo dõi, đôn đốc cán bộ giáo viên, nhân viên thực hiện có hiệu quả chuyên đề.
+ Tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyên đề.
4.3.3. Chuyên đề củng cố
* Chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục vệ sinh, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non”.
- Chỉ tiêu phấn đấu
+ 100% trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối.
+ 19/19 đạt 100% Giáo viên thực hiện tốt chuyên đề.
+ 10/10 lớp đạt 100% các lớp có đủ đồ dùng thiết bị thực hiện chuyên đề.
+ 271/271 trẻ cháu mẫu giáo có nề nếp thói quen và có kỹ năng thực hiện thao tác vệ sinh theo độ tuổi, biết giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
- Các giải pháp thực hiện
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019- 2025”. Làm tốt công tác tuyên truyền tới phụ huynh, cộng đồng để nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong việc phối hợp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện chuyên đề “Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non”.
- Chỉ đạo các lớp điểm cho các chuyên đề: 5 tuổiC, nhà trẻ lớn, quan tâm đầu tư CSVC thiết bị cho lớp điểm. Thường xuyên quan sát, theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện chuyên đề của các lớp.
- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhân viên nâng cao kiến thức, kỹ năng chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi; nhân rộng kết quả thực hiện chuyên đề “Nâng cao chất lượng tổ chức bữa ăn bán trú, giáo dục vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ, đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ” bổ sung các tài liệu, học liệu, đồ dùng thiết bị đồ chơi phục vụ chuyên đề.
- Tuyên truyền để cha mẹ trẻ tham gia tích cực các hoạt động của trẻ tại trường. Phối hợp đồng bộ việc chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình, nhà trường, xã hội.
* Chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non”
- Chỉ tiêu phấn đấu
- 10/10 lớp, 19/19 giáo viên thực hiện có hiệu quả chuyên đề
- 100% trẻ có kỹ năng thực hiện các vận động cơ bản theo yêu cầu độ tuổi.
2.4.3.2. Các giải pháp thực hiện
- Thực hiện Đề án “Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện đổi mới phương pháp, tăng cường thực hiện nội dung giáo dục phát triển thể chất cho trẻ mầm non theo hướng lồng ghép, tích hợp với các hoạt động giáo dục khác trong chương trình GDMN.
- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện giải pháp “Xây dựng môi trường xanh - an toàn - thân thiện” hiệu quả để nâng cao chất lượng thực hiện chuyên đề.
- Bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình. Chỉ đạo thực hiện điểm tại lớp 5 tuổi A và lớp 4 tuổi C.
- Tăng cường đổi mới phương pháp, tăng cường thực hiện nội dung giáo dục phát triển thể chất cho trẻ mầm non theo hướng lồng ghép, tích hợp với các hoạt động giáo dục khác trong chương trình GDMN; chủ động xây dựng môi trường hoạt động ngoài trời phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; chú trọng đầu tư trồng cây xanh bóng mát, xây dựng môi trường hoạt động giáo dục thể chất, quy hoạch cải tạo các khu vui chơi ngoài sân trường, đầu tư trang thiết bị góc vận động ngoài sân trường đáp ứng nhu cầu phát triển vận động của trẻ.
- Thường xuyên kiểm tra các lớp thực hiện chuyên đề bằng nhiều hình thức.
- Tổ chức các hội thi: Thi tiết dạy tốt, thi đồ dùng đồ chơi sáng tạo phục vụ chuyên đề.
- Tiếp tục truyền thống với phụ huynh, cộng đồng nâng cao nhận thức về trách. chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập. Thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ GD&ĐT quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật.
5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên
5.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 22/22 đồng chí đạt cán bộ quản lý, giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn, tích cực học tập bồi dưỡng thường xuyên.
- Phấn đấu kết quả đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng xếp loại tốt 3/3 đ/c đạt 100%.
- Phấn đấu đánh giá xếp loại giáo viên xuất sắc 7/19 đạt 37%, xếp loại Khá 12/18 đạt 63%.
- Đánh giá xếp loại nhân viên 5/5 đạt 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Cử 2- 3quần chúng học lớp cảm tình Đảng, kết nạp 2- 3 đ/c đảng viên
5.2. Các giải pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng thường xuyên theo thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.
- Tổ chức đánh giá chuẩn hiệu trưởng theo thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 về việc ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDMN; đánh giá chuẩn giáo viên theo thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 về việc ban hành quy định chuẩn giáo viên mầm non.
- Kiện toàn lại Ban chất lượng của trường. Bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình GDMN mới; tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.
- Duy trì sinh hoạt chuyên môn cụm trường cho cán bộ giáo viên học tập, giao lưu tại các trường trong cụm.
- Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo, quán triệt thực hiện nhiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế làm việc và quy tắc ứng xử trong trường mầm non. Tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên, nhân viên theo học các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Làm tốt công tác thi đua, khen thưởng kịp thời, thực hiện đúng chế độ chính sách, tạo niềm tin để giáo viên, nhân viên yên tâm công tác.
6. Tăng cường công tác quản lý các cơ sở GDMN ngoài công lập.
6.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu dùy trì xã Nam Hưng không có nhóm trẻ ngoài công lập không được cấp phép hoạt động.
62. Các giải pháp thực hiện
- Tiếp tục tham mưu với lãnh đạo địa phương kiện toàn lại ban chỉ đạo công tác quản lý GDMN ngoài công lập; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát và ngăn chặn kịp thời khi có dấu hiệu đón trẻ trở lại; cương quyết giải thể nhóm trẻ không đủ điều kiện theo Quyết định số 43/QĐ-UBND của UBND xã.
7. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
7.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu 10/10 thu hút được các bậc cha mẹ trẻ và cộng đồng tham gia vào quá trình chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Thu hút được sự quan tâm của phụ huynh và cộng đồng trong việc cải tạo sân vườn nhằm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động ngoài trời cho trẻ.
7.2. Các giải pháp thực hiện
- Tích cực tuyên truyền các bậc phụ huynh tham gia vào các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Đẩy mạnh công tác vận động tài trợ trồng cây xanh tạo môi trường sân vườn nhăm nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động ngoài trời cho trẻ.
- Tuyên truyền thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguooinf lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019- 2025; Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND cảu HĐND thành phố; Quyết định sô 503/QĐ-UBND của UBNF thành phố, huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển GDMN.
- Nhà trường khuyến khích giáo viên tích cực nghiên cứu, học hỏi, tiếp cận mô hình phương pháp giáo dục tiên tiến vận dụng một cách phù hợp.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giáo dục
8.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu xây dựng 01 phòng họp trực tuyến tại trường. 10/10 lớp có máy vi tính kết nối mạng Internet, đấy mahnj chuyển đổi số trong GDMN.
- 19/19 Giáo viên biết khai thác sử dụng các phần mềm Powerpoint, Kinermater... trong hoạt động giáo dục.
- 19/19 Giáo viên biết ứng dụng các trang điện tử như: Fanpage, Webside, Facebook, Zalo… để thông tin, tuyên truyền công tác chăm sóc, nuôi dạy trẻ giữa gia đình và nhà trường.
- 19/19 Giáo viên xây dựng kho học liệu giáo dục dùng chung cho GDMN của trường và huyện.
8.2. Các giải pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường; phân công cán bộ phụ trách:
+ Phần mềm Cơ sở dữ liệu ngành, EMIS, PMIS, Phổ cập: đồng chí Huyền, Hoa xây dựng kế hoạch, cập nhật thường xuyên đúng quy định.
+ Phần mềm tính ăn: đồng chí Hồng, Mai phụ trách
+ Phần mềm Kế toán: Đồng chí Hoa.
+ Phần mềm eNetViet đồng chí Hồng, Duyên thực hiện thường xuyên.
+ Quản lý Website của trường đồng chí Huyền, Hoa, Xuyên. Tăng cường sử dụng phần mềm để từng bước chuyển đổi hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử.
- Cử cán bộ giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
- Tiếp tục thiết kế bài giảng bổ sung kho học liệu hướng dẫn phụ huynh chăm sóc giáo dục trẻ khi dịch Covid- 19 xảy ra.
- Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lưu trữ, sử dụng hồ sơ điện tử trong công tác quản lý. Chỉ đạo cán bộ phụ trách thường xuyên đưa các hoạt động lên trang Website của nhà trường.
9. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non
9.1. Chỉ tiêu phấn đấu
- Phấn đấu ít nhất có 6 tin bài truyền thông/năm. Thường xuyên cập nhật tin bài trên trang Website của nhà trường.
- 10/10 nhóm lớp có góc tuyên truyền về các nội dung giáo dục mầm non.
- 27/27 cán bộ, giáo viên làm tốt công tác tuyên truyền tới các bậc phụ huynh về công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Phấn đấu có 1- 2 bài/tháng tuyên truyền về nội dung chăm sóc giáo dục và đảm bảo an toàn, phòng chống dịch bệnh cho trẻ mầm non.
9.2. Các giải pháp thực hiện
- Thành lập Ban tuyền thông của nhà trường. Phân công cán bộ phụ trách công tác truyền thông, giao cụ thể cho cá nhân viết bài tuyên tuyền về GDMN.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông về nội dung chăm sóc giáo dục trẻ, giáo dục, phòng chống các tai nạn thương tích, bạo lực đối với trẻ em.
- Tuyên truyền qua các bảng biểu tại nhóm, lớp, qua các ngày hội, ngày lễ, qua hội họp, giờ đón trả trẻ, Website của nhà trường và các kênh truyền thông khác.
C/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào kế hoạch năm học 2022- 2023 của trường mầm non Nam Hưng. Đề nghị các tổ khối, cán bộ, giáo viên nhân viên, các nhóm, lớp trong trường xây dựng kế hoạch theo nhiệm vụ được giao; tổ chức thực hiện nghiêm túc kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học có gì vướng mắc cần phản ảnh kịp thời về Ban giám hiệu để chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (Để b/c);
- UBND xã (Để b/c);
- CB,GV,NV (Để t/h);
- Lưu: VT.
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phắng
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG
Năm học 2022- 2023
(Kèm theo Kế hoạch số..../ KH- MNNH ngày....... tháng 9 năm 2022)
Tháng
Năm
|
|
Nội dung công việc
|
Điều chỉnh
Kế hoạch
|
8/2022
|
1
|
- Họp phân công nhiệm vụ, lao động dọn vệ sinh trường.
|
|
2
|
- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch Covid-19 trong tình hình mới.
|
|
3
|
- Kiểm kê tài sản đầu năm học, xây dựng KH, tổ chức Tu sửa, mua sắm cơ sở vật chất.
|
|
4
|
- Điều tra phổ cập GDMN trên địa bàn được phân công. Kiểm tra nhóm trẻ NCL.
|
|
5
|
- Tham dự, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, nhân viên.
|
|
6
|
- Xây dựng môi trường giáo dục trẻ theo chủ đề. Chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới.
|
|
7
|
- Tổ chức cho trẻ tựu trường. Ký HĐ thực phẩm.
|
|
9/2022
|
1
|
- Tổ chức tốt “Ngày hội đến trường của Bé”
|
|
2
|
- Chấm môi trường GD trẻ đợt I
|
|
3
|
- Tổ chức “Vui Tết trung thu” cho trẻ
|
|
4
|
- Tổ chức cân, đo, khám sức khoẻ cho cô và trẻ đầu năm.
|
|
5
|
- Xây dựng các kế hoạch, nội quy, quy chế, thi đua năm học 2022 - 2023.
|
|
6
|
- Cập nhật thông tin trên Website, cơ sở dữ liệu ngành lên hệ thống.
|
|
7
|
- Hoàn thiện các báo cáo, thống kê định kỳ
|
|
8
|
- Tổ chức họp phụ huynh đầu năm học
|
|
9
|
- Xây dựng, triển khai kế hoạch truyền thông về GDMN. Duyệt các kế hoạch năm học.
|
|
10
|
- Tiếp nhận đồ dùng, thiết bị PTC cấp.
|
|
11
|
- Đón đoàn kiểm tra KĐCL, tư vấn trường chuẩn
|
|
10/2022
|
1
|
- Bổ sung các điều kiện xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng trường học sau kiểm tra.
|
|
2
|
- Tổ chức Hội nghị cán bộ VC đầu năm học.
|
|
3
|
- Hướng dấn, bồi dưỡng GV tiếp cập chương trình GDMN tiên tiến, phương pháp GD STEAM
|
|
4
|
- Xây dựng kế hoạch giải pháp sáng tạo “Tạo môi trường sân vườn, nâng cao chất lượng tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non” nộp về PGD
|
|
5
|
- Tổ chức Hội nghị CBQL, VC, người lao động năm học 2022- 2023.
|
|
6
|
- Kiểm tra thực hiện Quy chế CM
|
|
7
|
- Tổ chức kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Hội LH phụ nữ VN 20/10.
|
|
11/2022
|
1
|
- Kỷ niệm 40 năm ngày Nhà giáo VN 20/11.
|
|
2
|
- Tổ chức chuyên đề cấp trường giải pháp sáng tạo của năm học.
|
|
3
|
- Kiểm tra ATTP, vệ sinh phòng chống dịch bệnh cho trẻ.
|
|
4
|
- Xây dựng kho dữ liệu số GDMN
|
|
12/2022
|
1
|
- Kiểm tra chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” tại các lớp.
|
|
2
|
- Báo cáo kết quả thống kê, số liệu thực hiện nhiệm vụ học kì I. (10/12)
|
|
3
|
- Tổ chức sân chơi “Những chiến sĩ tí hon” thực hiện Đè án phát triển thể chất, thể thao trong trường học.
|
|
4
|
- Kiểm tra thu, chi tài chính kỳ I.
|
|
5
|
- Tổ chức cân đo, theo dõi biểu đồ tăng trưởng lần 2. Đánh giá chất lượng trẻ lần I.
|
|
6
|
- Sinh hoạt chuyên môn cụm trường.
|
|
7
|
- Kiểm tra phòng chống rét, dịch bệnh.
Kiểm tra công khai báo cáo nhóm trẻ NCL về PGD. (10/12)
|
|
8
|
- Thi thiết kế môi trường giáo dục trẻ đợt II
|
|
01/2023
|
1
|
- Tổ chức hội nghị sơ kết học kỳ I.
|
|
2
|
- Họp phụ huynh toàn trường BC kỳ I.
|
|
3
|
- Kiểm tra công nhận PC trẻ 5 tuổi.
|
|
4
|
- Thi đồ dùng đồ chơi sáng tạo đợt 1
|
|
5
|
- Xây dựng kế hoạch giải pháp sáng tạo “Tạo môi trường sân vườn, nâng cao chất lượng tổ chức HĐNT cho trẻ mầm non”
|
|
6
|
- Truyền thông GDMN.
|
|
02/2023
|
1
|
- Kiểm tra an toàn trước trong và sau Tết Nguyên đán 2023.
|
|
2
|
- Tổ chức Hội chợ Xuân 2023.
|
|
3
|
- Kiểm tra vệ sinh, phòng chống rét, phòng chống dịch bệnh cho trẻ.
|
|
4
|
- Sinh hoạt chuyên môn cụm.
|
|
3/2023
|
1
|
- Tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày QTPN 8/3. Thực hiện Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2019- 2025”.
|
|
2
|
- Kiểm tra công tác ATTP bếp ăn; kiểm tra vệ sinh, phòng chống dịch bệnh mùa hè.
|
|
3
|
- Tổ chức chuyên đề: “Tạo môi trường sân vườn nâng cao chất lượng tổ chức HĐNT cho trẻ trong trường mầm non” cấp cụm.
|
|
4
|
- Thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục.
|
|
4/2023
|
1
|
- Thu thập tài liệu: hình ảnh, giáo án, bài viết, sáng kiến về chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”
|
|
2
|
- Tổ chức liên hoan bé khỏe ngoan
|
|
3
|
- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận trường học an toàn năm học 2022-2023
|
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học
|
|
5
|
- Hoàn thiện báo cáo tự đánh giá.
|
|
5/2023
|
1
|
- Họp Hội đồng thi đua khen thưởng. Bình xét thi đua tập thể, cá nhân cuối năm học.
|
|
2
|
- Họp Ban đại diện CMHS, họp phụ huynh toàn trường cuối năm học 2022-2022
|
|
3
|
- Tổ chức cân đo trẻ lần 3; đánh giá chất lượng trên trẻ học kì 2.
|
|
4
|
- Báo cáo, thống kê định kỳ 3. (10/5)
|
|
5
|
- Đánh giá CCVC, chuẩn Hiệu trưởng, PHT, chuẩn nghề nghiệp GVMN.
|
|
6
|
- Tổ chức tổng kết năm học 2022- 2023, vui Tết thiếu nhi 1/6, lễ ra trường cho trẻ 5 tuổi.
|
|
Tháng 6+7
|
1
|
- Hoàn thiện hồ sơ thi đua cuối năm học
|
|
2
|
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hè 2022.
|
|
3
|
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2022- 2023.
|
|
4
|
- Thu thập tài liệu bổ sung kho học liệu dùng chung của huyện và thành phố.
|
|
Kế hoạch tháng năm học 2022 - 2023, trong quá trình thực hiện có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.